Danh sách Pokémon hệ bay đầy đủ nhất, update 2019

Pokémon hệ Bay là gì?

Pokémon hệ Bay (ひ こ う プ Hikou taipu trong tiếng Nhật) là một trong mười tám hệ Pokémon. Pokémon thuộc loại này có thể bay, nhiều trong số chúng sống ở độ cao lớn, thậm chí. Hầu hết chúng là chim và côn trùng. Sức mạnh của chúng chủ yếu liên quan đến các cuộc tấn công trên không và liên quan đến gió. Hầu hết chúng đều có cánh, nhưng cũng có một số trong số chúng chỉ nổi trong không khí mà không có cánh, như Rayquaza và Gyarados.

Hệ Bay đã được ghép nối với mọi loại Pokémon khác để tạo ra một loài lai tạp; việc ra mắt hệ lai Fighting/Flying Hawlucha đã hoàn thành tất cả các cặp có thể. Cho đến Gen V, không có loài nào từng là hệ Bay thuần túy như Porygon, Kecleon và Arceus, tất cả đều có những động tác hoặc khả năng đặc trưng để làm điều đó.

Những người huấn luyện Pokémon bay nổi tiếng bao gồm Falkner, Trưởng phòng Gym đầu tiên của vùng Johto; Winona, thủ lĩnh phòng tập thứ sáu của Hoenn; Skyla, Trưởng nhóm Gym Unova thứ sáu; và Ktionary, một thành viên của Alola Elite Four.

Quan hệ của Pokémon hệ Bay với các hệ khác

Pokémon hệ Bay chống lại hệ Sâu bọ bởi vì trong đời thực, chim là loài săn mồi tự nhiên của chúng. Pokémon hệ Bay khắc được hệ Chiến binh vì khó có thể đánh trúng thứ gì đó đang di chuyển trong không trung, khắc chế hệ Cỏ bởi vì, trong cuộc sống thực, nhiều loài chim ăn lá, quả, rễ, hạt hoặc rau, và cũng vì nhiều loài chim sống trên cây. Bên cạnh đó, lốc xoáy và bão phá hủy mùa màng cũng như cây cối.

Pokémon hệ Bay yếu so với hệ Điện vì một trong những nguyên nhân lớn nhất gây ra cái chết của chim là chúng bị sét đánh khi đang bay. Chúng bị hệ Băng khắc bởi vì trong cuộc sống thực, nhiều loài chim không chịu được nhiệt độ lạnh và đó là lý do chúng di cư. Chúng cũng yếu trước hệ Đá vì thời xưa, người ta thường săn chim bằng cách ném đá vào chúng, khiến chúng rơi xuống đất. Pokémon hệ Bay miễn nhiễm với hệ Đất vì chúng bay trên không trung, không chạm mặt đất. Do đó, chúng không bị ảnh hưởng bởi động đất và hay các đòn tấn công dịch chuyển đất.

Danh sách các Pokémon hê Bay

Có 98 Pokémon hệ Bay. (chiếm 12,22% tổng số Pokémon)

Pokémon hệ Bay thuần chủng

Chỉ có một Pokémon hệ Bay thuần chủng. (chiếm 1,02% Pokémon hệ thống bay)

  1. Tornadus

Pokémon hệ Bay chính

Có 2 Pokémon hệ Bay chính. (chiếm 2,04% Pokémon hệ Bay)

  1. Noibat
  2. Noivern

Pokémon hệ Bay thứ cấp

Có 95 Pokémon hệ Bay thứ cấp. (chiếm 96,94% Pokémon hệ Bay)

  1. Charizard
  2. Butterfree
  3. Pidgey
  4. Pidgeotto
  5. Pidgeot
  6. Spearow
  7. Fearow
  8. Zubat
  9. Golbat
  10. Farfetch’d
  11. Doduo
  12. Dodrio
  13. Scyther
  14. Gyarados
  15. Aerodactyl
  16. Articuno
  17. Zapdos
  18. Moltres
  19. Dragonite
  20. Hoothoot
  21. Noctowl
  22. Ledyba
  23. Ledian
  24. Crobat
  25. Togetic
  26. Natu
  27. Xatu
  28. Hoppip
  29. Skiploom
  30. Jumpluff
  31. Yanma
  32. Murkrow
  33. Gligar
  34. Delibird
  35. Mantine
  36. Skarmory
  37. Lugia
  38. Ho-Oh
  39. Beautifly
  40. Taillow
  41. Swellow
  42. Wingull
  43. Pelipper
  44. Masquerain
  45. Ninjask
  46. Swablu
  47. Altaria
  48. Tropius
  49. Salamence
  50. Rayquaza
  51. Starly
  52. Staravia
  53. Staraptor
  54. Mothim
  55. Combee
  56. Vespiquen
  57. Drifloon
  58. Drifblim
  59. Honchkrow
  60. Chatot
  61. Mantyke
  62. Togekiss
  63. Yanmega
  64. Gliscor
  65. Pidove
  66. Tranquill
  67. Unfezant
  68. Woobat
  69. Swoobat
  70. Sigilyph
  71. Archen
  72. Archeops
  73. Ducklett
  74. Swanna
  75. Emolga
  76. Rufflet
  77. Braviary
  78. Vullaby
  79. Mandibuzz
  80. Thundurus
  81. Landorus
  82. Fletchling
  83. Fletchinder
  84. Talonflame
  85. Vivillon
  86. Hawlucha
  87. Yveltal
  88. Rowlet
  89. Dartrix
  90. Pikipek
  91. Trumbeak
  92. Toucannon
  93. Oricorio
  94. Minior
  95. Celesteela

Pokémon có hình dạng thay thế kiểu bay

Các dạng thay thế sau đây của một số Pokémon cũng thuộc hệ Bay.

  1. Mega Charizard Y
  2. Mega Pidgeot
  3. Mega Pinsir
  4. Mega Aerodactyl
  5. Mega Salamence
  6. Mega Rayquaza
  7. Fan Rotom
  8. Shaymin
  9. Arceus
  10. Tornadus
  11. Thundurus
  12. Landorus
  13. Silvally
  14. Minior
Back to top button